So sánh NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER vs Sapphire Nitro+ Radeon RX 590
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- Điểm số
- Điểm chuẩn GPU 3DMark Cloud Gate
- Điểm 3DMark Fire Strike
- Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
- Điểm chuẩn GPU hiệu suất 3DMark 11
Điểm số
Điểm chuẩn GPU 3DMark Cloud Gate
Điểm 3DMark Fire Strike
Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
Điểm chuẩn GPU hiệu suất 3DMark 11
Mô tả
Thẻ video NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER dựa trên kiến trúc Turing. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 trên kiến trúc Polaris. Cái đầu tiên có 6600 triệu bóng bán dẫn. Thứ hai là 5700 triệu. NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER có kích thước bóng bán dẫn là 12 nm so với 12.
Tốc độ xung nhịp cơ sở của thẻ video thứ nhất là 1530 MHz so với 1469 MHz của thẻ video thứ hai.
Hãy chuyển sang bộ nhớ. NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER có 4 GB. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 đã cài đặt 4 GB. Băng thông của thẻ video thứ nhất là 192 Gb/s so với 268.8 Gb/s của thẻ thứ hai.
FLOPS của NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER là 4.31. Tại Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 7.11.
Đi kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn Passmark, NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER đã ghi được 9841 điểm. Và đây là thẻ thứ hai 9311 điểm. Trong 3DMark, mô hình đầu tiên đã ghi được 11591 điểm. Điểm 16280 thứ hai.
Về mặt giao diện. Thẻ video đầu tiên được kết nối bằng PCIe 3.0 x16. Thứ hai là PCIe 3.0 x16. Thẻ video NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER có phiên bản Directx 12.1. Thẻ video Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 -- Phiên bản Directx - 12.
Về làm mát, NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER có 100W yêu cầu tản nhiệt so với 175W của Sapphire Nitro+ Radeon RX 590.
Tại sao NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER tốt hơn Sapphire Nitro+ Radeon RX 590?
- Điểm số 9841 против 9311 , thêm về 6%
- Điểm kiểm tra hiệu năng 3DMark Vantage 56917 против 46915 , thêm về 21%
- Điểm chuẩn GPU 3DMark Ice Storm 446638 против 385081 , thêm về 16%
- Đồng hồ cơ bản GPU 1530 MHz против 1469 MHz, thêm về 4%
So sánh NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER và Sapphire Nitro+ Radeon RX 590: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Kỉ niệm
thông tin chung
Chức năng
Kiểm tra trong điểm chuẩn
Các cổng
FAQ
Bộ xử lý NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Passmark NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER đã ghi được 9841 điểm. Thẻ video thứ hai ghi được 9311 điểm trong Passmark.
Thẻ video có những FLOPS nào?
FLOPS NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER là 4.31 TFLOPS. Nhưng thẻ video thứ hai có FLOPS bằng 7.11 TFLOPS.
Mức tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER 100 Oát. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 175 Oát.
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER và Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 nhanh như thế nào?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER hoạt động ở tần số 1530 MHz. Trong trường hợp này, tần số tối đa đạt 1725 MHz. Tần số xung nhịp cơ sở của Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 đạt 1469 MHz. Ở chế độ turbo, nó đạt tới 1560 MHz.
Cạc đồ họa có loại bộ nhớ nào?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER hỗ trợ GDDR6. Đã cài đặt 4 GB RAM. Thông lượng đạt 192 GB/giây. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 hoạt động với GDDR5. Thiết bị thứ hai đã cài đặt 8 GB RAM. Băng thông của nó là 192 GB/giây.
Họ có bao nhiêu đầu nối HDMI?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER có 1 đầu ra HDMI. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 được trang bị đầu ra HDMI 2.
Đầu nối nguồn nào được sử dụng?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER sử dụng Không có dữ liệu. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 được trang bị đầu ra HDMI Không có dữ liệu.
Cạc video dựa trên kiến trúc nào?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER được xây dựng trên Turing. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 sử dụng kiến trúc Polaris.
Bộ xử lý đồ họa nào đang được sử dụng?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER được trang bị TU116. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 được đặt thành Polaris 30.
Có bao nhiêu làn PCIe
Cạc đồ họa đầu tiên có 16 làn PCIe. Và phiên bản PCIe là 3. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 16 Làn đường PCIe. Phiên bản PCIe 3.
Có bao nhiêu bóng bán dẫn?
NVIDIA GeForce GTX 1650 SUPER có 6600 triệu bóng bán dẫn. Sapphire Nitro+ Radeon RX 590 có 5700 triệu bóng bán dẫn