So sánh EVGA GeForce GTX 570 Superclocked vs Sapphire HD 7790
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- Điểm số
- Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
- Điểm chuẩn GPU hiệu suất 3DMark 11
- Điểm kiểm tra hiệu năng 3DMark Vantage
- Đồng hồ cơ bản GPU
Điểm số
Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
Điểm chuẩn GPU hiệu suất 3DMark 11
Điểm kiểm tra hiệu năng 3DMark Vantage
Đồng hồ cơ bản GPU
Mô tả
Thẻ video EVGA GeForce GTX 570 Superclocked dựa trên kiến trúc Fermi. Sapphire HD 7790 trên kiến trúc GCN 2.0. Cái đầu tiên có 3000 triệu bóng bán dẫn. Thứ hai là 2080 triệu. EVGA GeForce GTX 570 Superclocked có kích thước bóng bán dẫn là 40 nm so với 28.
Tốc độ xung nhịp cơ sở của thẻ video thứ nhất là 797 MHz so với 1000 MHz của thẻ video thứ hai.
Hãy chuyển sang bộ nhớ. EVGA GeForce GTX 570 Superclocked có 1 GB. Sapphire HD 7790 đã cài đặt 1 GB. Băng thông của thẻ video thứ nhất là 156 Gb/s so với 96 Gb/s của thẻ thứ hai.
FLOPS của EVGA GeForce GTX 570 Superclocked là 1.47. Tại Sapphire HD 7790 1.76.
Đi kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn Passmark, EVGA GeForce GTX 570 Superclocked đã ghi được 3863 điểm. Và đây là thẻ thứ hai 3043 điểm. Trong 3DMark, mô hình đầu tiên đã ghi được 4388 điểm. Điểm 4264 thứ hai.
Về mặt giao diện. Thẻ video đầu tiên được kết nối bằng PCIe 2.0 x16. Thứ hai là PCIe 3.0 x16. Thẻ video EVGA GeForce GTX 570 Superclocked có phiên bản Directx 11. Thẻ video Sapphire HD 7790 -- Phiên bản Directx - 12.
Về làm mát, EVGA GeForce GTX 570 Superclocked có 219W yêu cầu tản nhiệt so với 85W của Sapphire HD 7790.
Tại sao EVGA GeForce GTX 570 Superclocked tốt hơn Sapphire HD 7790?
- Điểm số 3863 против 3043 , thêm về 27%
- Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike 4388 против 4264 , thêm về 3%
- Băng thông bộ nhớ 156 GB/s против 96 GB/s, thêm về 63%
So sánh EVGA GeForce GTX 570 Superclocked và Sapphire HD 7790: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Kỉ niệm
thông tin chung
Chức năng
Kiểm tra trong điểm chuẩn
Các cổng
FAQ
Bộ xử lý EVGA GeForce GTX 570 Superclocked hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Passmark EVGA GeForce GTX 570 Superclocked đã ghi được 3863 điểm. Thẻ video thứ hai ghi được 3043 điểm trong Passmark.
Thẻ video có những FLOPS nào?
FLOPS EVGA GeForce GTX 570 Superclocked là 1.47 TFLOPS. Nhưng thẻ video thứ hai có FLOPS bằng 1.76 TFLOPS.
Mức tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked 219 Oát. Sapphire HD 7790 85 Oát.
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked và Sapphire HD 7790 nhanh như thế nào?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked hoạt động ở tần số 797 MHz. Trong trường hợp này, tần số tối đa đạt Không có dữ liệu MHz. Tần số xung nhịp cơ sở của Sapphire HD 7790 đạt 1000 MHz. Ở chế độ turbo, nó đạt tới Không có dữ liệu MHz.
Cạc đồ họa có loại bộ nhớ nào?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked hỗ trợ GDDR5. Đã cài đặt 1 GB RAM. Thông lượng đạt 156 GB/giây. Sapphire HD 7790 hoạt động với GDDR5. Thiết bị thứ hai đã cài đặt 1 GB RAM. Băng thông của nó là 156 GB/giây.
Họ có bao nhiêu đầu nối HDMI?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked có Không có dữ liệu đầu ra HDMI. Sapphire HD 7790 được trang bị đầu ra HDMI 1.
Đầu nối nguồn nào được sử dụng?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked sử dụng Không có dữ liệu. Sapphire HD 7790 được trang bị đầu ra HDMI Không có dữ liệu.
Cạc video dựa trên kiến trúc nào?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked được xây dựng trên Fermi. Sapphire HD 7790 sử dụng kiến trúc GCN 2.0.
Bộ xử lý đồ họa nào đang được sử dụng?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked được trang bị GF110. Sapphire HD 7790 được đặt thành Bonaire.
Có bao nhiêu làn PCIe
Cạc đồ họa đầu tiên có 16 làn PCIe. Và phiên bản PCIe là 2. Sapphire HD 7790 16 Làn đường PCIe. Phiên bản PCIe 2.
Có bao nhiêu bóng bán dẫn?
EVGA GeForce GTX 570 Superclocked có 3000 triệu bóng bán dẫn. Sapphire HD 7790 có 2080 triệu bóng bán dẫn