So sánh Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT vs AMD Radeon VII
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- Điểm số
- Điểm chuẩn GPU 3DMark Cloud Gate
- Điểm 3DMark Fire Strike
- Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
- Điểm chuẩn GPU hiệu suất 3DMark 11
Điểm số
Điểm chuẩn GPU 3DMark Cloud Gate
Điểm 3DMark Fire Strike
Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
Điểm chuẩn GPU hiệu suất 3DMark 11
Mô tả
Thẻ video Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT dựa trên kiến trúc Navi / RDNA. AMD Radeon VII trên kiến trúc GCN 5.1. Cái đầu tiên có 10300 triệu bóng bán dẫn. Thứ hai là 13230 triệu. Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT có kích thước bóng bán dẫn là 7 nm so với 7.
Tốc độ xung nhịp cơ sở của thẻ video thứ nhất là 1770 MHz so với 1400 MHz của thẻ video thứ hai.
Hãy chuyển sang bộ nhớ. Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT có 8 GB. AMD Radeon VII đã cài đặt 8 GB. Băng thông của thẻ video thứ nhất là 448 Gb/s so với 1.024 Gb/s của thẻ thứ hai.
FLOPS của Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT là 9.84. Tại AMD Radeon VII 13.21.
Đi kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn Passmark, Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT đã ghi được 16231 điểm. Và đây là thẻ thứ hai 16439 điểm. Trong 3DMark, mô hình đầu tiên đã ghi được 24515 điểm. Điểm 26443 thứ hai.
Về mặt giao diện. Thẻ video đầu tiên được kết nối bằng PCIe 4.0 x16. Thứ hai là PCIe 3.0 x16. Thẻ video Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT có phiên bản Directx 12. Thẻ video AMD Radeon VII -- Phiên bản Directx - 12.1.
Về làm mát, Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT có 225W yêu cầu tản nhiệt so với 295W của AMD Radeon VII.
Tại sao AMD Radeon VII tốt hơn Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT?
- Điểm kiểm tra hiệu năng 3DMark Vantage 64065 против 59850 , thêm về 7%
- Điểm chuẩn GPU 3DMark Ice Storm 439840 против 414400 , thêm về 6%
- Đồng hồ cơ bản GPU 1770 MHz против 1400 MHz, thêm về 26%
So sánh Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT và AMD Radeon VII: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Kỉ niệm
thông tin chung
Chức năng
Kiểm tra trong điểm chuẩn
Các cổng
FAQ
Bộ xử lý Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Passmark Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT đã ghi được 16231 điểm. Thẻ video thứ hai ghi được 16439 điểm trong Passmark.
Thẻ video có những FLOPS nào?
FLOPS Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT là 9.84 TFLOPS. Nhưng thẻ video thứ hai có FLOPS bằng 13.21 TFLOPS.
Mức tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT 225 Oát. AMD Radeon VII 295 Oát.
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT và AMD Radeon VII nhanh như thế nào?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT hoạt động ở tần số 1770 MHz. Trong trường hợp này, tần số tối đa đạt 2010 MHz. Tần số xung nhịp cơ sở của AMD Radeon VII đạt 1400 MHz. Ở chế độ turbo, nó đạt tới 1750 MHz.
Cạc đồ họa có loại bộ nhớ nào?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT hỗ trợ GDDR6. Đã cài đặt 8 GB RAM. Thông lượng đạt 448 GB/giây. AMD Radeon VII hoạt động với GDDRKhông có dữ liệu. Thiết bị thứ hai đã cài đặt 16 GB RAM. Băng thông của nó là 448 GB/giây.
Họ có bao nhiêu đầu nối HDMI?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT có 2 đầu ra HDMI. AMD Radeon VII được trang bị đầu ra HDMI 1.
Đầu nối nguồn nào được sử dụng?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT sử dụng Không có dữ liệu. AMD Radeon VII được trang bị đầu ra HDMI Không có dữ liệu.
Cạc video dựa trên kiến trúc nào?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT được xây dựng trên Navi / RDNA. AMD Radeon VII sử dụng kiến trúc GCN 5.1.
Bộ xử lý đồ họa nào đang được sử dụng?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT được trang bị Navi 10. AMD Radeon VII được đặt thành Vega 20.
Có bao nhiêu làn PCIe
Cạc đồ họa đầu tiên có 16 làn PCIe. Và phiên bản PCIe là 4. AMD Radeon VII 16 Làn đường PCIe. Phiên bản PCIe 4.
Có bao nhiêu bóng bán dẫn?
Sapphire Nitro+ Radeon RX 5700 XT có 10300 triệu bóng bán dẫn. AMD Radeon VII có 13230 triệu bóng bán dẫn