So sánh ZTE Blade L3+ vs ZTE Blade Vec 4G
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- Độ phân giải máy ảnh chính
- Phiên bản android
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
- kích thước hiển thị
Độ phân giải máy ảnh chính
Phiên bản android
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
kích thước hiển thị
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, ZTE Blade L3+ đã ghi được Không có dữ liệu điểm. ZTE Blade Vec 4G đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho ZTE Blade L3+ 13 MP, so với 13 MP cho ZTE Blade Vec 4G. Khẩu độ máy ảnh chính tại ZTE Blade L3+ f/Không có dữ liệu. Tại ZTE Blade Vec 4G khẩu độ đạt f/Không có dữ liệu. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash LED, điện thoại thứ hai có đèn flash LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là 5 MP so với 1.9 MP cho ZTE Blade Vec 4G. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/Không có dữ liệu so với f/Không có dữ liệu của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. ZTE Blade L3+ đã cài đặt chip MediaTek MT6582. Tần số bộ xử lý đạt Không có dữ liệu GHz. Mali-400 MP2 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt Không có dữ liệu MHz. ZTE Blade L3+ đã cài đặt 1 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt Không có dữ liệu. Phiên bản RAM là DDRKhông có dữ liệu.
ZTE Blade Vec 4G được trang bị Qualcomm Snapdragon 400. Tần số bộ xử lý là 1.2 GHz. Về mặt đồ họa, nhân Qualcomm Adreno 305 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới 450 MHz. Máy được trang bị RAM 1 GB. Phiên bản RAM cho ZTE Blade Vec 4G DDRKhông có dữ liệu.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, ZTE Blade L3+ đã ghi được Không có dữ liệu điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. ZTE Blade Vec 4G đã ghi được 17177 trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu ZTE Blade L3+ đã cài đặt ma trận màn hình TFT. Độ phân giải màn hình là 5 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 291màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaZTE Blade L3+ là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng của màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
ZTE Blade Vec 4G có ma trận IPS LCD với đường chéo là 5 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 295 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. ZTE Blade L3+ ra mắt vào năm 2015. ZTE Blade Vec 4G đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệKhông có dữ liệu chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
ZTE Blade L3+ hỗ trợ tối đa 2 thẻ sim, so với 1 của ZTE Blade Vec 4G.
ZTE Blade L3+ nặng 150 gam so với 131 gam của ZTE Blade Vec 4G. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 9 mm, so với 7.8 mm của điện thoại thông minh thứ hai.
ZTE Blade L3+ có phiên bản USB Không có dữ liệu và ZTE Blade Vec 4G có phiên bản USB Không có dữ liệu. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android 4.4. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 4.4. ZTE Blade L3+ có khả năng hỗ trợ phiên bản Wi-Fi 802.11 b/g/n Wi-Fi. ZTE Blade Vec 4G hỗ trợ phiên bản Wi-Fi 802.11 b/g/n.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới Không có dữ liệu GB.
Tại sao ZTE Blade Vec 4G tốt hơn ZTE Blade L3+?
- Độ phân giải camera trước 5 MP против 1.9 MP, thêm về 163%
- sử dụng bề mặt 69.4 % против 68 %, thêm về 2%
So sánh ZTE Blade L3+ và ZTE Blade Vec 4G: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Các đặc điểm chính
Âm thanh
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
ZTE Blade L3+ và ZTE Blade Vec 4G hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, ZTE Blade L3+ đã ghi được Không có dữ liệu điểm. ZTE Blade Vec 4G đạt 17177 trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho ZTE Blade L3+ 13 MP, so với 13 MP cho ZTE Blade Vec 4G.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải 5 MP, so với 1.9 MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho ZTE Blade L3+ hoặc ZTE Blade Vec 4G?
Dung lượng pin của ZTE Blade L3+ là 2000 mAh, so với 2300 của ZTE Blade Vec 4G.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 8 GB cho thiết bị đầu tiên và 16 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận TFT, màn hình thứ hai có ma trận IPS LCD.
Bộ xử lý nào tốt hơn - ZTE Blade L3+ hay ZTE Blade Vec 4G?
ZTE Blade L3+ có MediaTek MT6582 trên tàu, người kia có Qualcomm Snapdragon 400.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của ZTE Blade L3+ là 5 inch, so với 5 inch của ZTE Blade Vec 4G.
Chúng nặng bao nhiêu?
ZTE Blade L3+ nặng 150 gam so với 131 gam của ZTE Blade Vec 4G.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa 2, so với 1 cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
ZTE Blade L3+ đã được công bố vào 2015. ZTE Blade Vec 4G trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
ZTE Blade L3+ 4.4 có phiên bản Android, ZTE Blade Vec 4G 4.4 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
ZTE Blade L3+ hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB và ZTE Blade Vec 4G lên tới Không có dữ liệu GB.
Loại chống ẩm nào?
IPKhông có dữ liệu của ZTE Blade L3+ so với IPKhông có dữ liệu của ZTE Blade Vec 4G.