So sánh Xiaomi Black Shark 4 Pro vs Samsung Galaxy Core LTE
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- Độ phân giải máy ảnh chính
- Phiên bản android
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
- kích thước hiển thị
Độ phân giải máy ảnh chính
Phiên bản android
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
kích thước hiển thị
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, Xiaomi Black Shark 4 Pro đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Samsung Galaxy Core LTE đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Xiaomi Black Shark 4 Pro 64 MP, so với 5 MP cho Samsung Galaxy Core LTE. Khẩu độ máy ảnh chính tại Xiaomi Black Shark 4 Pro f/1.8. Tại Samsung Galaxy Core LTE khẩu độ đạt f/Không có dữ liệu. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash LED, điện thoại thứ hai có đèn flash LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là 20 MP so với 0.3 MP cho Samsung Galaxy Core LTE. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/2.5 so với f/Không có dữ liệu của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. Xiaomi Black Shark 4 Pro đã cài đặt chip Qualcomm Snapdragon 888 5G. Tần số bộ xử lý đạt 2.8 GHz. Adreno 660 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt 850 MHz. Xiaomi Black Shark 4 Pro đã cài đặt 16 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt 16. Phiên bản RAM là DDR5.
Samsung Galaxy Core LTE được trang bị Qualcomm Snapdragon S4 Play. Tần số bộ xử lý là 1.2 GHz. Về mặt đồ họa, nhân Qualcomm Adreno 203 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới Không có dữ liệu MHz. Máy được trang bị RAM 1 GB. Phiên bản RAM cho Samsung Galaxy Core LTE DDRKhông có dữ liệu.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, Xiaomi Black Shark 4 Pro đã ghi được Không có dữ liệu điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. Samsung Galaxy Core LTE đã ghi được 7673 trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu Xiaomi Black Shark 4 Pro đã cài đặt ma trận màn hình Super AMOLED. Độ phân giải màn hình là 6.7 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 394màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaXiaomi Black Shark 4 Pro là 144 Hz. Và độ sáng của màn hình đạt 612 cd/m².
Samsung Galaxy Core LTE có ma trận IPS LCD với đường chéo là 4.5 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 244 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. Xiaomi Black Shark 4 Pro ra mắt vào năm Không có dữ liệu. Samsung Galaxy Core LTE đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệKhông có dữ liệu chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
Xiaomi Black Shark 4 Pro hỗ trợ tối đa 2 thẻ sim, so với 1 của Samsung Galaxy Core LTE.
Xiaomi Black Shark 4 Pro nặng 220 gam so với 135 gam của Samsung Galaxy Core LTE. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 9.9 mm, so với 9.8 mm của điện thoại thông minh thứ hai.
Xiaomi Black Shark 4 Pro có phiên bản USB 2 và Samsung Galaxy Core LTE có phiên bản USB 2. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android 11. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 4.2. Xiaomi Black Shark 4 Pro có khả năng hỗ trợ phiên bản Không có dữ liệu Wi-Fi. Samsung Galaxy Core LTE hỗ trợ phiên bản Wi-Fi 802.11 b/g/n.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới Không có dữ liệu GB.
Tại sao Xiaomi Black Shark 4 Pro tốt hơn Samsung Galaxy Core LTE?
- Độ phân giải máy ảnh chính 64 MP против 5 MP, thêm về 1180%
- Phiên bản android 11 против 4.2 , thêm về 162%
- Dung lượng pin 4500 mAh против 2100 mAh, thêm về 114%
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình 394 ppi против 244 ppi, thêm về 61%
- kích thước hiển thị 6.7 " против 4.5 ", thêm về 49%
- ĐẬP 16 GB против 1 GB, thêm về 1500%
- bộ nhớ tích lũy 512 против 8 , thêm về 6300%
So sánh Xiaomi Black Shark 4 Pro và Samsung Galaxy Core LTE: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Khác
Các đặc điểm chính
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
Xiaomi Black Shark 4 Pro và Samsung Galaxy Core LTE hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, Xiaomi Black Shark 4 Pro đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Samsung Galaxy Core LTE đạt 7673 trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Xiaomi Black Shark 4 Pro 64 MP, so với 5 MP cho Samsung Galaxy Core LTE.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải 20 MP, so với 0.3 MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho Xiaomi Black Shark 4 Pro hoặc Samsung Galaxy Core LTE?
Dung lượng pin của Xiaomi Black Shark 4 Pro là 4500 mAh, so với 2100 của Samsung Galaxy Core LTE.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 512 GB cho thiết bị đầu tiên và 8 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận Super AMOLED, màn hình thứ hai có ma trận IPS LCD.
Bộ xử lý nào tốt hơn - Xiaomi Black Shark 4 Pro hay Samsung Galaxy Core LTE?
Xiaomi Black Shark 4 Pro có Qualcomm Snapdragon 888 5G trên tàu, người kia có Qualcomm Snapdragon S4 Play.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của Xiaomi Black Shark 4 Pro là 6.7 inch, so với 4.5 inch của Samsung Galaxy Core LTE.
Chúng nặng bao nhiêu?
Xiaomi Black Shark 4 Pro nặng 220 gam so với 135 gam của Samsung Galaxy Core LTE.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa 2, so với 1 cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
Xiaomi Black Shark 4 Pro đã được công bố vào Không có dữ liệu. Samsung Galaxy Core LTE trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
Xiaomi Black Shark 4 Pro 11 có phiên bản Android, Samsung Galaxy Core LTE 4.2 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
Xiaomi Black Shark 4 Pro hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB và Samsung Galaxy Core LTE lên tới Không có dữ liệu GB.
Loại chống ẩm nào?
IPKhông có dữ liệu của Xiaomi Black Shark 4 Pro so với IPKhông có dữ liệu của Samsung Galaxy Core LTE.