So sánh Nokia 4.2 vs Motorola Moto Z Play
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- AnTuTu
- Độ phân giải máy ảnh chính
- Phiên bản android
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
AnTuTu
Độ phân giải máy ảnh chính
Phiên bản android
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, Nokia 4.2 đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Motorola Moto Z Play đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Nokia 4.2 13 MP, so với 16 MP cho Motorola Moto Z Play. Khẩu độ máy ảnh chính tại Nokia 4.2 f/2.2. Tại Motorola Moto Z Play khẩu độ đạt f/2. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash LED, điện thoại thứ hai có đèn flash Dual LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là 8 MP so với 5 MP cho Motorola Moto Z Play. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/2 so với f/2.2 của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. Nokia 4.2 đã cài đặt chip Qualcomm Snapdragon 439. Tần số bộ xử lý đạt 2 GHz. Qualcomm Adreno 505 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt 450 MHz. Nokia 4.2 đã cài đặt 3 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt 4. Phiên bản RAM là DDR3.
Motorola Moto Z Play được trang bị Qualcomm Snapdragon 625. Tần số bộ xử lý là Không có dữ liệu GHz. Về mặt đồ họa, nhân Adreno 506 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới 650 MHz. Máy được trang bị RAM 3 GB. Phiên bản RAM cho Motorola Moto Z Play DDRKhông có dữ liệu.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, Nokia 4.2 đã ghi được 90032 điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. Motorola Moto Z Play đã ghi được Không có dữ liệu trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu Nokia 4.2 đã cài đặt ma trận màn hình IPS LCD. Độ phân giải màn hình là 5.7 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 295màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaNokia 4.2 là 60 Hz. Và độ sáng của màn hình đạt 426 cd/m².
Motorola Moto Z Play có ma trận Super AMOLED với đường chéo là 5.5 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 403 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. Nokia 4.2 ra mắt vào năm Không có dữ liệu. Motorola Moto Z Play đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệKhông có dữ liệu chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
Nokia 4.2 hỗ trợ tối đa 2 thẻ sim, so với 2 của Motorola Moto Z Play.
Nokia 4.2 nặng 161 gam so với 165 gam của Motorola Moto Z Play. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 8.3 mm, so với 7 mm của điện thoại thông minh thứ hai.
Nokia 4.2 có phiên bản USB 2 và Motorola Moto Z Play có phiên bản USB Không có dữ liệu. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android 9. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 6. Nokia 4.2 có khả năng hỗ trợ phiên bản 802.11 b/g/n Wi-Fi. Motorola Moto Z Play hỗ trợ phiên bản Wi-Fi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 400 GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới Không có dữ liệu GB.
Tại sao Nokia 4.2 tốt hơn Motorola Moto Z Play?
- Phiên bản android 9 против 6 , thêm về 50%
- kích thước hiển thị 5.7 " против 5.5 ", thêm về 4%
- Độ phân giải camera trước 8 MP против 5 MP, thêm về 60%
- Cân nặng 161 g против 165 g, ít hơn bởi -2%
So sánh Nokia 4.2 và Motorola Moto Z Play: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Khác
Các đặc điểm chính
Âm thanh
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
Nokia 4.2 và Motorola Moto Z Play hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, Nokia 4.2 đã ghi được 90032 điểm. Motorola Moto Z Play đạt Không có dữ liệu trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Trong Geekbench 5, Nokia 4.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Nokia 4.2 13 MP, so với 16 MP cho Motorola Moto Z Play.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải 8 MP, so với 5 MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho Nokia 4.2 hoặc Motorola Moto Z Play?
Dung lượng pin của Nokia 4.2 là 3000 mAh, so với 3510 của Motorola Moto Z Play.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 32 GB cho thiết bị đầu tiên và 32 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận IPS LCD, màn hình thứ hai có ma trận Super AMOLED.
Bộ xử lý nào tốt hơn - Nokia 4.2 hay Motorola Moto Z Play?
Nokia 4.2 có Qualcomm Snapdragon 439 trên tàu, người kia có Qualcomm Snapdragon 625.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của Nokia 4.2 là 5.7 inch, so với 5.5 inch của Motorola Moto Z Play.
Chúng nặng bao nhiêu?
Nokia 4.2 nặng 161 gam so với 165 gam của Motorola Moto Z Play.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa 2, so với 2 cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
Nokia 4.2 đã được công bố vào Không có dữ liệu. Motorola Moto Z Play trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
Nokia 4.2 9 có phiên bản Android, Motorola Moto Z Play 6 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
Nokia 4.2 hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 400 GB và Motorola Moto Z Play lên tới Không có dữ liệu GB.
Loại chống ẩm nào?
IPKhông có dữ liệu của Nokia 4.2 so với IPKhông có dữ liệu của Motorola Moto Z Play.
Điện thoại thông minh được cài đặt bao nhiêu RAM?
RAM tối đa là 4 cho Nokia 4.