So sánh Motorola One Vision vs Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- AnTuTu
- Độ phân giải máy ảnh chính
- Phiên bản android
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
AnTuTu
Độ phân giải máy ảnh chính
Phiên bản android
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, Motorola One Vision đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Motorola One Vision 48 MP, so với 8 MP cho Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394. Khẩu độ máy ảnh chính tại Motorola One Vision f/1.7. Tại Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 khẩu độ đạt f/Không có dữ liệu. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash Dual LED, điện thoại thứ hai có đèn flash LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là 25 MP so với 5 MP cho Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/2 so với f/Không có dữ liệu của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. Motorola One Vision đã cài đặt chip Samsung Exynos 9 Octa 9609. Tần số bộ xử lý đạt 2.2 GHz. ARM Mali-G72 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt 850 MHz. Motorola One Vision đã cài đặt 4 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt 6. Phiên bản RAM là DDRKhông có dữ liệu.
Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 được trang bị MediaTek MT6582M. Tần số bộ xử lý là Không có dữ liệu GHz. Về mặt đồ họa, nhân Mali-400MP2 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới 500 MHz. Máy được trang bị RAM 2 GB. Phiên bản RAM cho Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 DDRKhông có dữ liệu.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, Motorola One Vision đã ghi được 173568 điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 đã ghi được Không có dữ liệu trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu Motorola One Vision đã cài đặt ma trận màn hình IPS LCD. Độ phân giải màn hình là 6.3 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 431màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaMotorola One Vision là 60 Hz. Và độ sáng của màn hình đạt 494 cd/m².
Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 có ma trận IPS LCD với đường chéo là 5.5 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 267 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. Motorola One Vision ra mắt vào năm Không có dữ liệu. Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệ52 chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
Motorola One Vision hỗ trợ tối đa 2 thẻ sim, so với 2 của Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394.
Motorola One Vision nặng 181 gam so với 152 gam của Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 8.7 mm, so với Không có dữ liệu mm của điện thoại thông minh thứ hai.
Motorola One Vision có phiên bản USB 2 và Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 có phiên bản USB 2. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android 9. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 5. Motorola One Vision có khả năng hỗ trợ phiên bản 802.11 a/b/g/n Wi-Fi. Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 hỗ trợ phiên bản Wi-Fi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 512 GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới Không có dữ liệu GB.
Tại sao Motorola One Vision tốt hơn Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394?
- Độ phân giải máy ảnh chính 48 MP против 8 MP, thêm về 500%
- Phiên bản android 9 против 5 , thêm về 80%
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình 431 ppi против 267 ppi, thêm về 61%
- kích thước hiển thị 6.3 " против 5.5 ", thêm về 15%
- ĐẬP 4 GB против 2 GB, thêm về 100%
- bộ nhớ tích lũy 128 против 16 , thêm về 700%
So sánh Motorola One Vision và Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Khác
Các đặc điểm chính
Âm thanh
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
Motorola One Vision và Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, Motorola One Vision đã ghi được 173568 điểm. Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 đạt Không có dữ liệu trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Motorola One Vision 48 MP, so với 8 MP cho Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải 25 MP, so với 5 MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho Motorola One Vision hoặc Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394?
Dung lượng pin của Motorola One Vision là 3500 mAh, so với 4000 của Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 128 GB cho thiết bị đầu tiên và 16 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận IPS LCD, màn hình thứ hai có ma trận IPS LCD.
Bộ xử lý nào tốt hơn - Motorola One Vision hay Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394?
Motorola One Vision có Samsung Exynos 9 Octa 9609 trên tàu, người kia có MediaTek MT6582M.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của Motorola One Vision là 6.3 inch, so với 5.5 inch của Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394.
Chúng nặng bao nhiêu?
Motorola One Vision nặng 181 gam so với 152 gam của Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa 2, so với 2 cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
Motorola One Vision đã được công bố vào Không có dữ liệu. Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
Motorola One Vision 9 có phiên bản Android, Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 5 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
Motorola One Vision hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 512 GB và Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394 lên tới Không có dữ liệu GB.
Loại chống ẩm nào?
IP52 của Motorola One Vision so với IPKhông có dữ liệu của Micromax Canvas Juice 3 Plus Q394.