So sánh ZTE Blade Vec 4G vs Meizu M6 Note
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- AnTuTu
- Độ phân giải máy ảnh chính
- Phiên bản android
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
AnTuTu
Độ phân giải máy ảnh chính
Phiên bản android
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, ZTE Blade Vec 4G đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Meizu M6 Note đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho ZTE Blade Vec 4G 13 MP, so với 12 MP cho Meizu M6 Note. Khẩu độ máy ảnh chính tại ZTE Blade Vec 4G f/Không có dữ liệu. Tại Meizu M6 Note khẩu độ đạt f/1.9. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash LED, điện thoại thứ hai có đèn flash Quad LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là 1.9 MP so với 16 MP cho Meizu M6 Note. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/Không có dữ liệu so với f/2 của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. ZTE Blade Vec 4G đã cài đặt chip Qualcomm Snapdragon 400. Tần số bộ xử lý đạt 1.2 GHz. Qualcomm Adreno 305 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt 450 MHz. ZTE Blade Vec 4G đã cài đặt 1 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt Không có dữ liệu. Phiên bản RAM là DDRKhông có dữ liệu.
Meizu M6 Note được trang bị Qualcomm Snapdragon 625. Tần số bộ xử lý là 2 GHz. Về mặt đồ họa, nhân Qualcomm Adreno 506 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới 650 MHz. Máy được trang bị RAM 4 GB. Phiên bản RAM cho Meizu M6 Note DDRKhông có dữ liệu.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, ZTE Blade Vec 4G đã ghi được 17177 điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. Meizu M6 Note đã ghi được 74652 trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu ZTE Blade Vec 4G đã cài đặt ma trận màn hình IPS LCD. Độ phân giải màn hình là 5 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 295màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaZTE Blade Vec 4G là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng của màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Meizu M6 Note có ma trận IPS LCD với đường chéo là 5.5 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 402 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là 60 Hz. Và độ sáng màn hình đạt 451 cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. ZTE Blade Vec 4G ra mắt vào năm Không có dữ liệu. Meizu M6 Note đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệKhông có dữ liệu chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
ZTE Blade Vec 4G hỗ trợ tối đa 1 thẻ sim, so với 2 của Meizu M6 Note.
ZTE Blade Vec 4G nặng 131 gam so với 173 gam của Meizu M6 Note. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 7.8 mm, so với 8.3 mm của điện thoại thông minh thứ hai.
ZTE Blade Vec 4G có phiên bản USB Không có dữ liệu và Meizu M6 Note có phiên bản USB 2. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android 4.4. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 7.1. ZTE Blade Vec 4G có khả năng hỗ trợ phiên bản 802.11 b/g/n Wi-Fi. Meizu M6 Note hỗ trợ phiên bản Wi-Fi 802.11 a/b/g/n.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới 128 GB.
Tại sao Meizu M6 Note tốt hơn ZTE Blade Vec 4G?
- Độ phân giải máy ảnh chính 13 MP против 12 MP, thêm về 8%
So sánh ZTE Blade Vec 4G và Meizu M6 Note: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Khác
Các đặc điểm chính
Âm thanh
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
ZTE Blade Vec 4G và Meizu M6 Note hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, ZTE Blade Vec 4G đã ghi được 17177 điểm. Meizu M6 Note đạt 74652 trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho ZTE Blade Vec 4G 13 MP, so với 12 MP cho Meizu M6 Note.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải 1.9 MP, so với 16 MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho ZTE Blade Vec 4G hoặc Meizu M6 Note?
Dung lượng pin của ZTE Blade Vec 4G là 2300 mAh, so với 4000 của Meizu M6 Note.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 16 GB cho thiết bị đầu tiên và 64 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận IPS LCD, màn hình thứ hai có ma trận IPS LCD.
Bộ xử lý nào tốt hơn - ZTE Blade Vec 4G hay Meizu M6 Note?
ZTE Blade Vec 4G có Qualcomm Snapdragon 400 trên tàu, người kia có Qualcomm Snapdragon 625.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của ZTE Blade Vec 4G là 5 inch, so với 5.5 inch của Meizu M6 Note.
Chúng nặng bao nhiêu?
ZTE Blade Vec 4G nặng 131 gam so với 173 gam của Meizu M6 Note.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa 1, so với 2 cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
ZTE Blade Vec 4G đã được công bố vào Không có dữ liệu. Meizu M6 Note trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
ZTE Blade Vec 4G 4.4 có phiên bản Android, Meizu M6 Note 7.1 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
ZTE Blade Vec 4G hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB và Meizu M6 Note lên tới 128 GB.
Loại chống ẩm nào?
IPKhông có dữ liệu của ZTE Blade Vec 4G so với IPKhông có dữ liệu của Meizu M6 Note.