So sánh Nokia 7.2 vs HTC Desire 20 Pro
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- AnTuTu
- Độ phân giải máy ảnh chính
- Phiên bản android
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
AnTuTu
Độ phân giải máy ảnh chính
Phiên bản android
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, Nokia 7.2 đã ghi được 85 điểm. HTC Desire 20 Pro đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Nokia 7.2 48 MP, so với 48 MP cho HTC Desire 20 Pro. Khẩu độ máy ảnh chính tại Nokia 7.2 f/1.8. Tại HTC Desire 20 Pro khẩu độ đạt f/1.8. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash LED, điện thoại thứ hai có đèn flash Dual LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là 20.1 MP so với 25 MP cho HTC Desire 20 Pro. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/2 so với f/2 của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. Nokia 7.2 đã cài đặt chip Qualcomm Snapdragon 660. Tần số bộ xử lý đạt 2.2 GHz. Qualcomm Adreno 512 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt 850 MHz. Nokia 7.2 đã cài đặt 6 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt 8. Phiên bản RAM là DDRKhông có dữ liệu.
HTC Desire 20 Pro được trang bị Qualcomm Snapdragon 665. Tần số bộ xử lý là 2 GHz. Về mặt đồ họa, nhân Qualcomm Adreno 610 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới Không có dữ liệu MHz. Máy được trang bị RAM 6 GB. Phiên bản RAM cho HTC Desire 20 Pro DDR4.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, Nokia 7.2 đã ghi được 197449 điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. HTC Desire 20 Pro đã ghi được 167409 trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu Nokia 7.2 đã cài đặt ma trận màn hình IPS LCD. Độ phân giải màn hình là 6.3 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 401màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaNokia 7.2 là 60 Hz. Và độ sáng của màn hình đạt 586 cd/m².
HTC Desire 20 Pro có ma trận IPS LCD với đường chéo là 6.5 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 397 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. Nokia 7.2 ra mắt vào năm Không có dữ liệu. HTC Desire 20 Pro đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệKhông có dữ liệu chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
Nokia 7.2 hỗ trợ tối đa 2 thẻ sim, so với 2 của HTC Desire 20 Pro.
Nokia 7.2 nặng 180 gam so với 201 gam của HTC Desire 20 Pro. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 8.2 mm, so với 9.4 mm của điện thoại thông minh thứ hai.
Nokia 7.2 có phiên bản USB 2 và HTC Desire 20 Pro có phiên bản USB 2. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android 9. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 10. Nokia 7.2 có khả năng hỗ trợ phiên bản 802.11 a/b/g/ac Wi-Fi. HTC Desire 20 Pro hỗ trợ phiên bản Wi-Fi 802.11 a/b/g/ac.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 512 GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới Không có dữ liệu GB.
Tại sao Nokia 7.2 tốt hơn HTC Desire 20 Pro?
- AnTuTu 197449 против 167409 , thêm về 18%
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình 401 ppi против 397 ppi, thêm về 1%
- Tần số tối đa của bộ xử lý 2.2 GHz против 2 GHz, thêm về 10%
So sánh Nokia 7.2 và HTC Desire 20 Pro: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Khác
Các đặc điểm chính
Âm thanh
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
Nokia 7.2 và HTC Desire 20 Pro hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, Nokia 7.2 đã ghi được 197449 điểm. HTC Desire 20 Pro đạt 167409 trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Trong Geekbench 5, Nokia 7.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Nokia 7.2 48 MP, so với 48 MP cho HTC Desire 20 Pro.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải 20.1 MP, so với 25 MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho Nokia 7.2 hoặc HTC Desire 20 Pro?
Dung lượng pin của Nokia 7.2 là 3500 mAh, so với 5000 của HTC Desire 20 Pro.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 128 GB cho thiết bị đầu tiên và 128 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận IPS LCD, màn hình thứ hai có ma trận IPS LCD.
Bộ xử lý nào tốt hơn - Nokia 7.2 hay HTC Desire 20 Pro?
Nokia 7.2 có Qualcomm Snapdragon 660 trên tàu, người kia có Qualcomm Snapdragon 665.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của Nokia 7.2 là 6.3 inch, so với 6.5 inch của HTC Desire 20 Pro.
Chúng nặng bao nhiêu?
Nokia 7.2 nặng 180 gam so với 201 gam của HTC Desire 20 Pro.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa 2, so với 2 cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
Nokia 7.2 đã được công bố vào Không có dữ liệu. HTC Desire 20 Pro trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
Nokia 7.2 9 có phiên bản Android, HTC Desire 20 Pro 10 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
Nokia 7.2 hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 512 GB và HTC Desire 20 Pro lên tới Không có dữ liệu GB.
Loại chống ẩm nào?
IPKhông có dữ liệu của Nokia 7.2 so với IPKhông có dữ liệu của HTC Desire 20 Pro.
Điện thoại thông minh được cài đặt bao nhiêu RAM?
RAM tối đa là 8 cho Nokia 7.