So sánh NVIDIA GeForce GTX 670 vs Gainward GeForce GTX 760
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- Điểm số
- Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
- Điểm kiểm tra Unigine Heaven 4.0
- Đồng hồ cơ bản GPU
- ĐẬP
Điểm số
Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike
Điểm kiểm tra Unigine Heaven 4.0
Đồng hồ cơ bản GPU
ĐẬP
Mô tả
Thẻ video NVIDIA GeForce GTX 670 dựa trên kiến trúc Fermi 2.0. Gainward GeForce GTX 760 trên kiến trúc Kepler. Cái đầu tiên có 1950 triệu bóng bán dẫn. Thứ hai là 3540 triệu. NVIDIA GeForce GTX 670 có kích thước bóng bán dẫn là 40 nm so với 28.
Tốc độ xung nhịp cơ sở của thẻ video thứ nhất là 598 MHz so với 980 MHz của thẻ video thứ hai.
Hãy chuyển sang bộ nhớ. NVIDIA GeForce GTX 670 có 1.5 GB. Gainward GeForce GTX 760 đã cài đặt 1.5 GB. Băng thông của thẻ video thứ nhất là 72 Gb/s so với 192.2 Gb/s của thẻ thứ hai.
FLOPS của NVIDIA GeForce GTX 670 là 0.8. Tại Gainward GeForce GTX 760 2.16.
Đi kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn Passmark, NVIDIA GeForce GTX 670 đã ghi được 5107 điểm. Và đây là thẻ thứ hai 4761 điểm. Trong 3DMark, mô hình đầu tiên đã ghi được 6695 điểm. Điểm 5939 thứ hai.
Về mặt giao diện. Thẻ video đầu tiên được kết nối bằng PCIe 3.0 x16. Thứ hai là PCIe 3.0 x16. Thẻ video NVIDIA GeForce GTX 670 có phiên bản Directx 11. Thẻ video Gainward GeForce GTX 760 -- Phiên bản Directx - 11.
Về làm mát, NVIDIA GeForce GTX 670 có 75W yêu cầu tản nhiệt so với 170W của Gainward GeForce GTX 760.
Tại sao NVIDIA GeForce GTX 670 tốt hơn Gainward GeForce GTX 760?
- Điểm số 5107 против 4761 , thêm về 7%
- Điểm kiểm tra Đồ họa 3DMark Fire Strike 6695 против 5939 , thêm về 13%
- Điểm kiểm tra Unigine Heaven 4.0 920 против 848 , thêm về 8%
- Điểm kiểm tra kết xuất Octane OctaneBench 47 против 43 , thêm về 9%
So sánh NVIDIA GeForce GTX 670 và Gainward GeForce GTX 760: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Kỉ niệm
thông tin chung
Chức năng
Kiểm tra trong điểm chuẩn
Các cổng
FAQ
Bộ xử lý NVIDIA GeForce GTX 670 hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Passmark NVIDIA GeForce GTX 670 đã ghi được 5107 điểm. Thẻ video thứ hai ghi được 4761 điểm trong Passmark.
Thẻ video có những FLOPS nào?
FLOPS NVIDIA GeForce GTX 670 là 0.8 TFLOPS. Nhưng thẻ video thứ hai có FLOPS bằng 2.16 TFLOPS.
Mức tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
NVIDIA GeForce GTX 670 75 Oát. Gainward GeForce GTX 760 170 Oát.
NVIDIA GeForce GTX 670 và Gainward GeForce GTX 760 nhanh như thế nào?
NVIDIA GeForce GTX 670 hoạt động ở tần số 598 MHz. Trong trường hợp này, tần số tối đa đạt Không có dữ liệu MHz. Tần số xung nhịp cơ sở của Gainward GeForce GTX 760 đạt 980 MHz. Ở chế độ turbo, nó đạt tới 1032 MHz.
Cạc đồ họa có loại bộ nhớ nào?
NVIDIA GeForce GTX 670 hỗ trợ GDDR5. Đã cài đặt 1.5 GB RAM. Thông lượng đạt 72 GB/giây. Gainward GeForce GTX 760 hoạt động với GDDR5. Thiết bị thứ hai đã cài đặt 2 GB RAM. Băng thông của nó là 72 GB/giây.
Họ có bao nhiêu đầu nối HDMI?
NVIDIA GeForce GTX 670 có 1 đầu ra HDMI. Gainward GeForce GTX 760 được trang bị đầu ra HDMI 1.
Đầu nối nguồn nào được sử dụng?
NVIDIA GeForce GTX 670 sử dụng Không có dữ liệu. Gainward GeForce GTX 760 được trang bị đầu ra HDMI Không có dữ liệu.
Cạc video dựa trên kiến trúc nào?
NVIDIA GeForce GTX 670 được xây dựng trên Fermi 2.0. Gainward GeForce GTX 760 sử dụng kiến trúc Kepler.
Bộ xử lý đồ họa nào đang được sử dụng?
NVIDIA GeForce GTX 670 được trang bị GF114. Gainward GeForce GTX 760 được đặt thành GK104.
Có bao nhiêu làn PCIe
Cạc đồ họa đầu tiên có 16 làn PCIe. Và phiên bản PCIe là 3. Gainward GeForce GTX 760 16 Làn đường PCIe. Phiên bản PCIe 3.
Có bao nhiêu bóng bán dẫn?
NVIDIA GeForce GTX 670 có 1950 triệu bóng bán dẫn. Gainward GeForce GTX 760 có 3540 triệu bóng bán dẫn