So sánh Apple iPhone 4 vs Sony Ericsson Xperia PLAY
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- AnTuTu
- Độ phân giải máy ảnh chính
- phiên bản iOS
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
AnTuTu
Độ phân giải máy ảnh chính
phiên bản iOS
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, Apple iPhone 4 đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Sony Ericsson Xperia PLAY đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Apple iPhone 4 5 MP, so với 5 MP cho Sony Ericsson Xperia PLAY. Khẩu độ máy ảnh chính tại Apple iPhone 4 f/2.8. Tại Sony Ericsson Xperia PLAY khẩu độ đạt f/Không có dữ liệu. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash LED, điện thoại thứ hai có đèn flash LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là 0.3 MP so với Không có dữ liệu MP cho Sony Ericsson Xperia PLAY. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/Không có dữ liệu so với f/Không có dữ liệu của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. Apple iPhone 4 đã cài đặt chip Apple A4 APL0398. Tần số bộ xử lý đạt 0.8 GHz. PowerVR SGX535 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt Không có dữ liệu MHz. Apple iPhone 4 đã cài đặt 0.5 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt Không có dữ liệu. Phiên bản RAM là DDRKhông có dữ liệu.
Sony Ericsson Xperia PLAY được trang bị Không có dữ liệu. Tần số bộ xử lý là Không có dữ liệu GHz. Về mặt đồ họa, nhân Adreno 205 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới Không có dữ liệu MHz. Máy được trang bị RAM 0.5 GB. Phiên bản RAM cho Sony Ericsson Xperia PLAY DDRKhông có dữ liệu.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, Apple iPhone 4 đã ghi được 4924 điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. Sony Ericsson Xperia PLAY đã ghi được Không có dữ liệu trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu Apple iPhone 4 đã cài đặt ma trận màn hình IPS LCD. Độ phân giải màn hình là 3.5 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 331màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaApple iPhone 4 là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng của màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Sony Ericsson Xperia PLAY có ma trận LCD với đường chéo là 4 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 246 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. Apple iPhone 4 ra mắt vào năm Không có dữ liệu. Sony Ericsson Xperia PLAY đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệKhông có dữ liệu chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
Apple iPhone 4 hỗ trợ tối đa 1 thẻ sim, so với Không có dữ liệu của Sony Ericsson Xperia PLAY.
Apple iPhone 4 nặng 137 gam so với 175 gam của Sony Ericsson Xperia PLAY. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 9 mm, so với 16 mm của điện thoại thông minh thứ hai.
Apple iPhone 4 có phiên bản USB Không có dữ liệu và Sony Ericsson Xperia PLAY có phiên bản USB 2. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android Không có dữ liệu. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 2.3. Apple iPhone 4 có khả năng hỗ trợ phiên bản 802.11 b/g/n Wi-Fi. Sony Ericsson Xperia PLAY hỗ trợ phiên bản Wi-Fi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới Không có dữ liệu GB.
Tại sao Apple iPhone 4 tốt hơn Sony Ericsson Xperia PLAY?
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình 331 ppi против 246 ppi, thêm về 35%
- bộ nhớ tích lũy 32 против 0.4 , thêm về 7900%
- Cân nặng 137 g против 175 g, ít hơn bởi -22%
So sánh Apple iPhone 4 và Sony Ericsson Xperia PLAY: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Khác
Các đặc điểm chính
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
Apple iPhone 4 và Sony Ericsson Xperia PLAY hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, Apple iPhone 4 đã ghi được 4924 điểm. Sony Ericsson Xperia PLAY đạt Không có dữ liệu trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Apple iPhone 4 5 MP, so với 5 MP cho Sony Ericsson Xperia PLAY.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải 0.3 MP, so với Không có dữ liệu MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho Apple iPhone 4 hoặc Sony Ericsson Xperia PLAY?
Dung lượng pin của Apple iPhone 4 là 1418 mAh, so với 1500 của Sony Ericsson Xperia PLAY.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 32 GB cho thiết bị đầu tiên và 0.4 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận IPS LCD, màn hình thứ hai có ma trận LCD.
Bộ xử lý nào tốt hơn - Apple iPhone 4 hay Sony Ericsson Xperia PLAY?
Apple iPhone 4 có Apple A4 APL0398 trên tàu, người kia có Không có dữ liệu.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của Apple iPhone 4 là 3.5 inch, so với 4 inch của Sony Ericsson Xperia PLAY.
Chúng nặng bao nhiêu?
Apple iPhone 4 nặng 137 gam so với 175 gam của Sony Ericsson Xperia PLAY.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa 1, so với Không có dữ liệu cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
Apple iPhone 4 đã được công bố vào Không có dữ liệu. Sony Ericsson Xperia PLAY trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
Apple iPhone 4 Không có dữ liệu có phiên bản Android, Sony Ericsson Xperia PLAY 2.3 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
Apple iPhone 4 hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB và Sony Ericsson Xperia PLAY lên tới Không có dữ liệu GB.
Loại chống ẩm nào?
IPKhông có dữ liệu của Apple iPhone 4 so với IPKhông có dữ liệu của Sony Ericsson Xperia PLAY.