So sánh Sony Ericsson Xperia PLAY vs Huawei P9
cấp độ
Thông số kỹ thuật và tính năng
- Độ phân giải máy ảnh chính
- Phiên bản android
- Dung lượng pin
- Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
- kích thước hiển thị
Độ phân giải máy ảnh chính
Phiên bản android
Dung lượng pin
Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch màn hình
kích thước hiển thị
Mô tả
So sánh máy ảnh Trong các bài kiểm tra DxOMark, Sony Ericsson Xperia PLAY đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Huawei P9 đạt điểm Không có dữ liệu trong bài kiểm tra máy ảnh DxOMark.
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Sony Ericsson Xperia PLAY 5 MP, so với 12 MP cho Huawei P9. Khẩu độ máy ảnh chính tại Sony Ericsson Xperia PLAY f/Không có dữ liệu. Tại Huawei P9 khẩu độ đạt f/2.2. Điện thoại thông minh đầu tiên có đèn flash LED, điện thoại thứ hai có đèn flash Dual LED.
Độ phân giải của máy ảnh trước cho thiết bị đầu tiên là Không có dữ liệu MP so với 8 MP cho Huawei P9. Đối với khẩu độ, điện thoại thông minh đầu tiên có f/Không có dữ liệu so với f/2.4 của điện thoại thông minh thứ hai.
So sánh hiệu suất. Sony Ericsson Xperia PLAY đã cài đặt chip Không có dữ liệu. Tần số bộ xử lý đạt Không có dữ liệu GHz. Adreno 205 chịu trách nhiệm về đồ họa. Tần số của lõi đồ họa đạt Không có dữ liệu MHz. Sony Ericsson Xperia PLAY đã cài đặt 0.5 GB RAM. Dung lượng RAM tối đa cho kiểu máy này đạt Không có dữ liệu. Phiên bản RAM là DDRKhông có dữ liệu.
Huawei P9 được trang bị Huawei HiSilicon KIRIN 955. Tần số bộ xử lý là 2.5 GHz. Về mặt đồ họa, nhân Arm Mali-T880 được sử dụng ở đây. Lõi video có khả năng hoạt động ở tần số lên tới 850 MHz. Máy được trang bị RAM 4 GB. Phiên bản RAM cho Huawei P9 DDRKhông có dữ liệu.
Kiểm tra điểm chuẩn. Trong điểm chuẩn AnTuTu, Sony Ericsson Xperia PLAY đã ghi được Không có dữ liệu điểm trong tổng số 911349 điểm có thể. Huawei P9 đã ghi được 125012 trên AnTuTu.
So sánh các màn hình. Trên tàu Sony Ericsson Xperia PLAY đã cài đặt ma trận màn hình LCD. Độ phân giải màn hình là 4 inch. Mật độ điểm ảnh đạt tới 246màn hình dpi.
Tốc độ làm mới màn hình củaSony Ericsson Xperia PLAY là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng của màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Huawei P9 có ma trận IPS LCD với đường chéo là 5.2 inch. Ở đây mật độ điểm ảnh là 424 ppi. Tốc độ làm mới màn hình là Không có dữ liệu Hz. Và độ sáng màn hình đạt Không có dữ liệu cd/m².
Thiết bị và đặc điểm chung. Sony Ericsson Xperia PLAY ra mắt vào năm Không có dữ liệu. Huawei P9 đã gửi Không có dữ liệu.
Điện thoại thông minh đầu tiên có lớp bảo vệKhông có dữ liệu chống bụi và hơi ẩm IP, so với lớpKhông có dữ liệu IP của thiết bị thứ hai.
Sony Ericsson Xperia PLAY hỗ trợ tối đa Không có dữ liệu thẻ sim, so với 2 của Huawei P9.
Sony Ericsson Xperia PLAY nặng 175 gam so với 144 gam của Huawei P9. Độ dày của điện thoại thông minh đầu tiên là 16 mm, so với 6.9 mm của điện thoại thông minh thứ hai.
Sony Ericsson Xperia PLAY có phiên bản USB 2 và Huawei P9 có phiên bản USB Không có dữ liệu. Điện thoại thông minh đầu tiên đang chạy phiên bản Android 2.3. Thiết bị thứ hai đã cài đặt phiên bản Android 6. Sony Ericsson Xperia PLAY có khả năng hỗ trợ phiên bản Không có dữ liệu Wi-Fi. Huawei P9 hỗ trợ phiên bản Wi-Fi 802.11 a/b/g/ac.
Điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB, điện thoại thông minh thứ hai lên tới Không có dữ liệu GB.
Tại sao Huawei P9 tốt hơn Sony Ericsson Xperia PLAY?
So sánh Sony Ericsson Xperia PLAY và Huawei P9: khoảng thời gian cơ bản
Màn biểu diễn
Trưng bày
Máy ảnh
Ắc quy
Khác
Các đặc điểm chính
Giao diện và thông tin liên lạc
FAQ
Sony Ericsson Xperia PLAY và Huawei P9 hoạt động như thế nào trong các điểm chuẩn?
Theo điểm chuẩn AnTuTu, Sony Ericsson Xperia PLAY đã ghi được Không có dữ liệu điểm. Huawei P9 đạt 125012 trong bài kiểm tra AnTuTu trên tổng số 911349 có thể.
Điện thoại thông minh có camera gì?
Độ phân giải của cảm biến máy ảnh chính cho Sony Ericsson Xperia PLAY 5 MP, so với 12 MP cho Huawei P9.
Máy ảnh trước của điện thoại thông minh đầu tiên nhận được độ phân giải Không có dữ liệu MP, so với 8 MP của chiếc thứ hai.
Bộ tích lũy nào tốt hơn cho Sony Ericsson Xperia PLAY hoặc Huawei P9?
Dung lượng pin của Sony Ericsson Xperia PLAY là 1500 mAh, so với 3000 của Huawei P9.
Loại bộ nhớ nào?
Đối với bộ nhớ trong, nó là 0.4 GB cho thiết bị đầu tiên và 64 GB cho thiết bị thứ hai.
Điện thoại thông minh có màn hình gì
Màn hình của điện thoại thông minh đầu tiên được trang bị ma trận LCD, màn hình thứ hai có ma trận IPS LCD.
Bộ xử lý nào tốt hơn - Sony Ericsson Xperia PLAY hay Huawei P9?
Sony Ericsson Xperia PLAY có Không có dữ liệu trên tàu, người kia có Huawei HiSilicon KIRIN 955.
Độ phân giải màn hình là gì?
Độ phân giải màn hình của Sony Ericsson Xperia PLAY là 4 inch, so với 5.2 inch của Huawei P9.
Chúng nặng bao nhiêu?
Sony Ericsson Xperia PLAY nặng 175 gam so với 144 gam của Huawei P9.
Có bao nhiêu thẻ SIM được hỗ trợ?
Điện thoại thông minh đầu tiên có thể hỗ trợ tối đa Không có dữ liệu, so với 2 cho điện thoại thông minh thứ hai.
Việc bán hàng bắt đầu khi nào?
Sony Ericsson Xperia PLAY đã được công bố vào Không có dữ liệu. Huawei P9 trong Không có dữ liệu.
Bạn đang sử dụng phiên bản hệ điều hành nào?
Sony Ericsson Xperia PLAY 2.3 có phiên bản Android, Huawei P9 6 có phiên bản Android.
Điện thoại thông minh có thể cài đặt bao nhiêu bộ nhớ?
Sony Ericsson Xperia PLAY hỗ trợ thẻ nhớ lên tới Không có dữ liệu GB và Huawei P9 lên tới Không có dữ liệu GB.
Loại chống ẩm nào?
IPKhông có dữ liệu của Sony Ericsson Xperia PLAY so với IPKhông có dữ liệu của Huawei P9.